Thi Viên Chức Công Nghệ Thông Tin

Thi Viên Chức Công Nghệ Thông Tin

Một trong những câu hỏi thường gặp của các thí sinh là “ngành công nghệ thông tin học khối nào?” và “ngành công nghệ thông tin thi khối gì?”. Để trả lời cho những câu hỏi này, chúng ta cần xem xét các khối thi phổ biến mà các trường đại học quy định cho ngành CNTT.

Tổ hợp môn xét tuyển ngành công nghệ thông tin tại Trường Đại học Quang Trung

Khi tìm hiểu về tổ hợp môn thi ngành công nghệ thông tin, bạn sẽ thấy rằng mỗi khối thi đều có những môn học riêng biệt. Các môn thi vào ngành công nghệ thông tin tại Trường Đại học Quang Trung bao gồm:

Việc lựa chọn tổ hợp môn phù hợp không chỉ giúp thí sinh có cơ hội vào đại học mà còn ảnh hưởng đến quá trình học tập và phát triển nghề nghiệp sau này trong ngành công nghệ thông tin.

Trường đại học công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh

Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) là yếu tố quan trọng trong phong thủy, giúp con người hiểu rõ hơn về bản mệnh của mình. Vậy cách tính ngũ hành theo năm sinh như thế nào?

Liên hệ quảng cáo: 0848.057.110

Cơ quan nhà nước có nhu cầu đăng tải thông báo tuyển dụng xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ Email: [email protected]

Theo Thông tư, viên chức công nghệ thông tin hạng I bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng I; Quản trị viên hệ thống hạng I; Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng I; Phát triển phần mềm hạng I.

Viên chức công nghệ thông tin hạng II bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng II; Quản trị viên hệ thống hạng II; Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng II; Phát triển phần mềm hạng II.

Viên chức công nghệ thông tin hạng III bao gồm các chức danh viên chức: An toàn thông tin hạng III; Quản trị viên hệ thống hạng III; Kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III; Phát triển phần mềm hạng III.

Viên chức công nghệ thông tin hạng IV bao gồm các chức danh viên chức: Quản trị viên hệ thống hạng IV, Phát triển phần mềm hạng IV.

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp là chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về thông tin và truyền thông; tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; đảm bảo an toàn, bí mật thông tin và an ninh, quốc phòng…

Xếp chức danh An toàn thông tin theo 3 hạng

Theo Thông tư, viên chức an toàn thông tin hạng I cần: Có bằng tốt nghiệp thạc sỹ các ngành đúng đào tạo về CNTT trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2); có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh An toàn thông tin hạng I. Viên chức thăng hạng từ chức danh An toàn thông tin hạng II lên chức danh An toàn thông tin hạng I phải đáp ứng đầy đủ các quy định này và có tổng thời gian giữ chức danh An toàn thông tin hạng II và chức danh tương đương tối thiểu là 06 năm (từ đủ 72 tháng), trong đó có ít nhất 02 năm (từ đủ 24 tháng) giữ chức danh An toàn thông tin hạng II.

Viên chức an toàn thông tin hạng II: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1); có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh An toàn thông tin hạng II. Viên chức thăng hạng từ chức danh An toàn thông tin hạng III lên chức danh An toàn thông tin hạng II phải đáp ứng đầy đủ các quy định này và có tổng thời gian giữ chức danh An toàn thông tin hạng III và chức danh tương đương tối thiểu là 09 năm (từ đủ 108 tháng), trong đó có ít nhất 03 năm (từ đủ 36 tháng) giữ chức danh An toàn thông tin hạng III.

An toàn thông tin hạng III: Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành đúng hoặc các ngành gần đào tạo về CNTT trở lên; có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2); có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh An toàn thông tin hạng III.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2018.

Bộ đề thi viết và trắc nghiệm (Có đáp án) chuyên ngành Công nghệ thông tin thi tuyển công chức bao gồm:

– 20 đề thi viết, mỗi đề thi có 3 câu hỏi.

– 20 đề thi trắc nghiệm, mỗi đề thi có 25 câu hỏi trắc nghiệm.

1. Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.

2. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025.

3. Luật số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 Luật CNTT.

4. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. 5. Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. 6.Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 7/11/2018 của Chính phủ: Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. 7. Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

8. Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. 9. Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Câu 1. Theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 đưa ra mục tiêu cụ thể số Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua mạng là:

Câu 2. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025, quy định việc thực hiện giám sát đối với hệ thống, dịch vụ Công nghệ thông tin của chính phủ điện tử do đơn vị nào chủ trì:

B. Bộ Thông tin và Truyền thông

Câu 3. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sau đây là sai:

A. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.

B. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT

C. Quản lý thống kê về công nghệ thông tin.

Câu 4. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định tổng diện tích tối thiểu của phòng máy tại các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại các khu vực đô thị loại I, loại II, loại III là:

Câu 5. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan liên quan thực hiện:

A. Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong xây dựng Chính phủ điện tử theo quy định pháp luật.

B. Triển khai công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng

C. Xây dựng dự toán, chế độ bồi dưỡng cán bộ

Câu 6. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử ai là Chủ tịch Ủy ban:

Câu 7. Theo Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng quy định địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ:

Câu 8. Theo Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006 quy định Nội dung quản lý nhà nước về công nghệ thông tin, nội dung nào sao đây là sai:

A. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia.

B. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Ngành công nghệ thông tin tại Trường Đại học Quang Trung đang thu hút sự quan tâm lớn. Khám phá khối thi ngành công nghệ thông tin và tìm hiểu ngành công nghệ thông tin thi khối gì để có lựa chọn đúng đắn.