Bản tải xuống này cài đặt phiên bản 15.40.7.64.4279 của Intel® Graphics Driver cho Windows® 10, 64-bit.
Cách chuyển đổi giữa Bit và Byte
Như trên, ta biết được 1 byte = 8 bit (1B = 8b), vậy nên khi có byte và muốn tính số bit, ta nhân giá trị của byte với 8. Ngược lại, khi bạn muốn tính số byte dựa vào số bit, chỉ việc chia số bit đó cho 8.
Để dễ sử dụng hai đơn vị này hơn, người ta thường thêm vào các tiền tố trước byte như mega (được ký hiệu là M), peta (được ký hiệu là P), exa ( được ký hiệu là E), giga (được ký hiệu là G), tera (được ký hiệu là T), zetta (được ký hiệu là Z) và yotta (được ký hiệu là Y). Đây là cách gọi trong hệ nhị phân. Ta có cách chuyển đổi như sau: 1KB = 1024 byte, đơn vị sau sẽ cách đơn vị trước đúng 1024, tương tự với các đơn vị tiếp theo. Từ đó, ta dễ dàng có được bảng sau đây:
Để tính ra byte, ta chỉ cần lấy lên số mũ của 1024.
Ví dụ, muốn biết 1MB tương đương bao nhiêu byte, ta tính kết quả của 1024 x 1024.
Ta có: 1 MB = 1024 KB = 1.048.576 byte. Hoặc: 1 GB = 1024 MB = 1.048.576 KB = 1.073.741.824 byte. Tương tự với các đơn vị tiếp theo.
Để chuyển đổi giữa Bit và Byte, bạn cần nhớ rằng một byte bằng 8 bit
Khi nào nên dùng Bit và khi nào nên dùng Byte?
Bit và Byte có những mục đích sử dụng khác nhau trong máy tính. Bit thích hợp cho các tác vụ yêu cầu tính toán cụ thể và hiệu năng cao, chẳng hạn như lập trình máy tính, mạng máy tính, lưu trữ dữ liệu trong hệ thống. Đối với các tác vụ đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối, Bit là sự lựa chọn tốt nhất.
Nếu muốn biết tốc độ truyền tải dữ liệu của mạng internet, modem, router hay thiết bị không dây, bạn nên dùng Bit để đo lường.
Ví dụ: Mạng di động 4G LTE Cat 6 có tốc độ 300Mbps (megabit mỗi giây), tức là có thể truyền tải được 300 triệu bit trong một giây.
Bit thích hợp cho các tác vụ yêu cầu tính toán cụ thể
Còn byte được sử dụng khi chúng ta cần biểu thị thông tin đa dạng hơn, chẳng hạn như văn bản, hình ảnh, video và âm thanh. Nó là đơn vị lý tưởng để lưu trữ và truyền tải dữ liệu người dùng cuối vì cho phép làm việc với các tệp đa phương tiện một cách hiệu quả.
Ví dụ: ổ cứng SSD có dung lượng 256GB (gigabyte), tức là có thể lưu trữ được 256 tỷ byte. Hoặc một file Word có dung lượng 1MB (megabyte) nghĩa là kích thước bằng 1 triệu byte.
Tốc độ truyền dữ liệu thông qua Bit là gì?
Năm 2001, chuẩn giao tiếp SATA xuất hiện trên thị trường và bắt đầu được sử dụng cho các thiết bị lưu trữ của máy tính như ổ cứng, ổ quang và ổ SSD. Kể từ khi được giới thiệu, SATA đã có ba phiên bản, phiên bản sau nhanh hơn phiên bản trước. Cụ thể, SATA 1.0 có tốc độ 1,5 Gb/s (gigabit/giây), SATA 2.0 có tốc độ 3 Gb/s và cuối cùng là SATA 3.0 có tốc độ truyền dữ liệu 6 Gb/s.
Chuyển đổi từ Gb/s sang MB/s (nghĩa là megabyte trên giây), tốc độ truyền dữ liệu của ba phiên bản SATA là 192 MB/s, 384 MB/s và 768 MB/s. Tuy nhiên, một số trang web cũng cho biết SATA 1.0 có tốc độ truyền tải là 150MB/s, SATA 2.0 300MB/s và cuối cùng là SATA 3.0 600MB/s.
Tốc độ truyền dữ liệu thông qua Bit
Dãy bit hay còn gọi là dãy nhị phân là một dãy số gồm hai chữ số 0 và 1 được sắp xếp theo một tiêu chuẩn nhất định. Chuỗi này, còn được gọi là chuỗi nhị phân, là một ngôn ngữ lập trình, một loại ngôn ngữ mà máy tính có thể đọc được.
Máy tính có thể kiểm tra và thao tác dữ liệu ở cấp độ bit, nhưng hầu hết các hệ thống đều xử lý và lưu trữ dữ liệu theo byte. Một byte là một chuỗi 8 bit, được coi là một đơn vị duy nhất. Tham chiếu bộ nhớ và lưu trữ dữ liệu máy tính luôn ở dạng byte.
Ví dụ: một thiết bị lưu trữ có thể lưu trữ 1 TB (terabyte) dữ liệu. Đây sẽ là 1.000.000 MB (megabyte). để giữ nó trong quan điểm. 1 MB bằng 1 triệu byte, tương đương với 8 triệu bit. Vì vậy, nếu ổ đĩa đó là 1 TB, bạn có thể lưu trữ tới 8 nghìn tỷ bit dữ liệu ổ đĩa trên đó.
Các tìm kiếm liên quan đến chủ đề “bit là gì”
Mách bạn 7 cách khắc phục lỗi DNS Resolution trên máy tính
Hướng dẫn kiểm tra domain trên máy tính cực đơn giản
Bit và Byte, hai khái niệm cơ bản trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Bạn muốn biết Bit là gì? Byte là gì? Cách phân biệt chúng cũng như cách chuyển đổi giữa Bit và Byte. Nếu vậy, bài viết hôm nay của Hoàng Hà PC sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi trên một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.
Bit là đơn vị nhỏ nhất được sử dụng trong việc biểu diễn thông tin của lĩnh vực máy tính. Đây là tên viết tắt của Binary digIT, tức chữ số nhị phân. Bit chỉ có hai giá trị thể hiện, đó là 0 hoặc 1. Nó được dùng để đo tốc độ truyền tải của thông tin qua mạng, khả năng tính toán của CPU và các chức năng khác.
Byte là đơn vị lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ máy tính, là một dãy số liền nhau của một số bit cố định, thường là 8 bit. 1 Byte có thể biểu diễn được 256 giá trị khác nhau (2^8 = 256), đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255, một số có dấu từ -128 đến 127. Hoặc ký tự dùng mã ASCII hay mã Unicode. Byte được dùng để biểu thị dung lượng của các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, USB, thẻ nhớ,…
Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?
Vậy tính chất của dãy bit so với các ngôn ngữ lập trình khác như thế nào? Chuỗi bit được sử dụng để làm gì? Chuỗi 0 hoặc 1 là tổ hợp tiêu chuẩn mà máy tính hiểu được. Hệ thống có thể nhận dạng các ký tự vì nó không thể nhận dạng các ký tự bình thường. Do đó, để máy tính đọc được dữ liệu, nó phải chuyển đổi thông tin thành chuỗi nhị phân (0 và 1). Sau đó, mỗi chữ cái bạn có thể đọc và nhìn qua màn hình tương ứng với các chữ số 0 và 1 liền kề theo quy tắc riêng của chúng.
Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?
Máy tính thường sử dụng các chuỗi bit trong các hoạt động biểu diễn thông tin. Thông tin đó có thể là hình ảnh, âm thanh, văn bản, chữ cái, số và nhiều yếu tố khác.
Mỗi bit của byte được gán một giá trị gọi là giá trị vị trí. Giá trị vị trí byte được sử dụng để xác định ý nghĩa của byte dựa trên mỗi bit. Nghĩa là, một giá trị byte cho biết ký tự được liên kết với byte đó.
Với những ý nghĩa trên, không khó để biết Bit là gì và dãy bit có ý nghĩa thế nào. Bạn hãy chia sẻ ngay với bạn bè, người thân nếu thấy bài viết trên hữu ích nhé!
AIVA là một giải pháp trí tuệ nhân tạo toàn diện gồm hơn 300 trợ lý ảo đa năng và thông minh, giúp tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách cung cấp câu trả lời ngay lập tức, thay vì phải tìm kiếm trên Internet hoặc tra cứu tài liệu. Một số tính năng nổi bật của AIVA:
Vào nhóm trải nghiệm AIVA tại đây
Bit và Byte có gì khác biệt?
Dưới đây là bảng so sánh giữa Bit và Byte dựa trên các khác biệt quan trọng:
Đơn vị cơ bản của thông tin với 2 giá trị: 0 và 1.
Kết hợp của 8 Bit, được sử dụng để biểu diễn dữ liệu.
Có thể có tới 256 giá trị khác nhau (2^8).
Dùng để đo lường tốc độ truyền tải dữ liệu, khả năng tính toán của CPU và nhiều chức năng khác.
Dùng để biểu diễn dung lượng lưu trữ của các thiết bị và lưu trữ các ký tự, số.
Trong hệ thập phân, mỗi đơn vị lớn hơn tăng gấp 1000 lần so với đơn vị nhỏ hơn.
Trong hệ nhị phân, mỗi đơn vị lớn hơn tăng gấp 1024 lần so với đơn vị nhỏ hơn.
Hy vọng bài viết hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bit và Byte, hai khái niệm quan trọng trong công nghệ thông tin. Nếu còn có thắc mắc hay góp ý gì hãy để lại bình luận hoặc vui lòng liên hệ với Hoàng Hà PC nhé!